Thứ năm, 09/05/2024
CHÀO MỪNG QUÝ VỊ ĐẾN VỚI TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ XÃ KHÁNH HÒA

KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA UBND XÃ KHÁNH HÒA

Thứ tư, 19/10/2022 104

I. MỤC TIÊU

Trên cơ sở mục tiêu cải cách hành chính nhà nước của tỉnh, của huyện và điều kiện thực tế của địa phương, cải cách hành chính được xác định là một trong những giải pháp chủ yếu để tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tiếp tục duy trì tốc độ phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, tạo thuận lợi tối đa cho người dân và doanh nghiệp. Cụ thể như sau:

- Đến năm 2025, giảm 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.

- Đến năm 2025 có ít nhất 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được quản lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). 100% dịch vụ công đáp ứng yêu cầu được cung cấp trực tuyến mức độ 4, được thực hiện truy cập trên nhiều phương tiện khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 50%; 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của tỉnh được tích hợp, kết nối với hệ thống thông tin báo cáo các cấp và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia. 50% hoạt động kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

- Nâng cao chỉ số cải cách hành chính của xã; chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

     Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; triển khai hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính của chính quyền.

     Tạo bước chuyển biến mạnh về kỷ luật, kỷ cương và nâng cao ý thức trách nhiệm phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức.

II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Cải cách thể chế:

a) Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của xã đã ban hành; đồng thời tiếp tục đổi mới quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, khắc phục tính thụ động trong việc chuẩn bị, soạn thảo, thẩm định, thẩm tra các văn bản quy phạm pháp luật; đề cao trách nhiệm của từng bộ phận trong quá trình xây dựng thể chế; phát huy dân chủ, huy động trí tuệ của nhân dân để nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật;

b) Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật của xã phù hợp với các quy định của pháp luật.

c) Theo dõi thi hành pháp luật.

2. Cải cách thủ tục hành chính:

- Kiểm soát thủ tục hành chính; đẩy mạnh đơn giản hóa, cắt giảm thời gian giải quyết và số lượng thủ tục hành chính.

 Tiếp tục rà soát, thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của xã

 - Rà soát, xây dựng kịp thời quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm công khai, minh bạch và chính xác của thủ tục hành chính;

- Chú trọng công bố, công khai đầy đủ các thủ tục hành chính, công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC;

- Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP đảm bảo theo quy định.

- Việc thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và công khai kết quả đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.

- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc giám sát thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính;

- Thực hiện hệ thống thông tin báo cáo đầy đủ, kịp thời.

- Tích hợp, sử dụng hiệu quả hệ thống thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia và Cổng dịch vụ công, hệ thống một cửa điện tử.

3. Cải cách tổ chức bộ máy:

- Tiếp tục xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị trên cơ sở một nhiệm vụ phân công cho một bộ phận chịu trách nhiệm chính. Gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc chỉ đạo thực hiện công tác cải cách tổ chức bộ máy;

- Nâng cao hơn nữa chất lượng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan.

- Tổ chức lấy ý kiến người dân về sự phục vụ của cơ quan

- Thực hiện việc tinh giản bộ máy theo kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 11/4/2018 của UBND tỉnh, Kế hoạch số 79-KH/TU ngày 31/01/2018 của BTV tỉnh uỷ về việc thực hiện Nghị quyết  số 18-NQ/TW  ngày 25/10/2017  về một số vấn đề tiếp tục đổi mới sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. 

4. Cải cách chế độ công vụ

- Xây dựng, phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.

- Thực hiện nghiêm quy định về cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn của lãnh đạo.

- Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức của cán bộ, công chức, tạo điều kiện để cán bộ, công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ lãnh đạo, quản lý để hoạch định chính sách và trong chỉ đạo, điều hành;

- Việc thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng, đánh giá cán bộ, công chức và công tác quản lý cán bộ, công chức;

- Thực hiện đề án tinh giảm biên chế theo đề án vị trí việc làm được phê duyệt;

- Thực hiện quy chế văn hóa công sở, nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính: theo Quyết định số 1847/QĐ-CT ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ công chức, viên chức.

5. Cải cách hành chính công

Nghị định số 130/2005/NĐ-CP, ngày 17/10/2005 của chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; Thông tư 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính Phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp; Thông tư 07/2009/TTLT-BGDĐT- BNV ngày 15/4/2009 hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục và đào tạo.

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Thông tư 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác CCHC nhà nước; Thực hiện Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước; Quyết định số 4108/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ KH&CN về việc hủy bỏ tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và Quyết định số 4109/QĐ-BKHCN ngày31/12/2015 của Bộ KH&CN về việc công bố TCVN ISO 9001: 2015.

- Điều chỉnh Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2021.

- Thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công.

- Bổ sung Chương trình hành động phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

6. Xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số

Bám sát vào mục tiêu cụ thể của Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 để đề ra nhiệm vụ, trong đó lưu ý các nội dung sau:

- Việc xây dựng và thực hiện các kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị.

- Thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cập nhật dữ liệu được hình thành từ năm 2006-2015, đồng thời số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cập nhật dữ liệu từ năm 2022 trở đi.

- Đảm bảo vệc thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản; tích cực nâng cao tỷ lệ sử dụng và trao đổi văn bản điện tử giữa cán bộ, công chức.

- Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc.

-  Nâng dịch vụ công đáp ứng yêu cầu được cung cấp trực tuyến mức độ 4, được thực hiện truy cập trên nhiều phương tiện khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động, nâng tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt 30%.

- Thực hiện chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành được tích hợp, kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, huyện và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.

- Nâng tỷ lệ % hoạt động kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý để đảm bảo mục tiêu Nghị quyết đề ra.

- Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Tiếp tục duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại UBND xã.

7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:

- Tiếp tục phát huy hiệu quả công tác tuyên truyền cải cách hành chính, trong đó chú trọng việc phối hợp và sử dụng phương tiện thông tin đại chúng trong việc tuyên truyền, phổ biến về Ch­­ương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nư­­ớc giai đoạn 2011 - 2020.

- Người đứng đầu cơ quan chịu trách nhiệm trong việc triển khai và tổ chức kiểm tra, đôn đốc kịp thời việc thực hiện các chủ trương, biện pháp về cải cách hành chính nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành, kỷ cương, kỷ luật trong cơ quan của cán bộ, công chức về cải cách hành chính trong cơ quan

-  Chú trọng công tác giáo dục đạo đức và phẩm chất chính trị cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao lòng yêu nước, yêu chế độ xã hội chủ nghĩa; giáo dục về truyền thống văn hóa dân tộc để ứng xử vào văn hóa hành chính, xây dựng niềm tự hào dân tộc, tinh thần trách nhiệm, ý thức tận tụy phục vụ nhân dân;

- Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025

III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH   (Có biểu kế hoạch kèm theo).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Giao cho Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính hằng quý, năm;

b) Nghiêm túc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan

c) Có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết các phản ánh của tổ chức, công dân và giải trình với cấp thẩm quyền về việc thực hiện thủ tục hành chính chưa tốt thuộc lĩnh vực phụ trách;

d) Tiếp tục thực hiện việc rà soát, thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất là thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp.

Dự kiến kinh phí triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 của cơ quan, đơn vị địa phương, cụ thể:

Tổng kinh phí  20 000 000 đồng. Kinh phí do ngân sách xã

Tiến hành sơ kết; tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2022; khen thưởng đối với các cá nhân làm tốt, xử lý kỷ luật đối với cá nhân thực hiện không tốt, vi phạm trong thực thi nhiệm vụ về CCHC.

Giao cho Bộ phận tài chính - kế toán cân đối nguồn ngân sách xã năm 2021 tham mưu giúp UBND dự toán kinh phí chi cho thực hiện các nội dung kế hoạch CCHC đạt hiệu quả.

Công chức Tư pháp chịu trách nhiệm việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của xã đã ban hành, định kỳ hàng quý, báo cáo về UBND kết quả xây dựng và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn; phát hiện kịp thời những văn bản ban hành không phù hợp với pháp luật hoặc không phù hợp với thực tiễn, gây khó khăn cho sinh hoạt, đời sống của nhân dân để kịp thời kiến nghị bãi bỏ, điều chỉnh, bổ sung;

Công chức Văn hóa – Thông tin đẩy mạnh công tác tuyên truyền cải cách hành chính bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, sáng tạo, hiệu quả, đẩy mạnh công tác tuyên truyền các nội dung kế hoạch CCHC năm 2022.

Trên đây là kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2022 của UBND xã Khánh  Hòa, đề nghị các ban, ngành, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung kế hoạch. Trong quá trình thực hiện có gì khó khăn, vướng mắc cần báo cáo phản ánh kịp thời để UBND xem xét giải quyết./.

 

DỰ KIẾN CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRIỂN KHAI NĂM 2022

(Ban hành kèm theo kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2021 của UBND xã Khánh  Hòa)

 

Nhiệm vụ chung

Nhiệm vụ  

cụ thể

Sản phẩm

Đơn vị  

chủ trì

Đơn vị

phối hợp

Thời gian thực hiện

Kinh phí

dự kiến

(Triệu đồng)

Ghi chú

I. Cải cách thể chế

1. Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

1.1. Báo cáo số lượng văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND xã ban hành được rà soát, kiến nghị những điểm cần được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ

Công chức Tư pháp

Văn phòng HĐND - UBND

Trong năm

1

 

1.2. Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL do HĐND, UBND xã ban hành

Công chức Tư pháp

Văn phòng HĐND - UBND

Trong năm

1

 

2. Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do UBND xã ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của UBND xã.

2.1. Báo cáo kết quả kiểm tra

Công chức Tư pháp

Văn phòng HĐND - UBND

Thường xuyên

1

 

II. Cải cách thủ tục hành chính

1. Rà soát, thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả lĩnh vực

1.1. Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND xã

Công chức Tư pháp

Văn phòng HĐND - UBND

Thường xuyên trong năm

1

 

2. Tổ chức thống kê, theo dõi kết quả giải quyết các thủ tục hành chính của tổ chức, công dân

2.1. Báo cáo kết quả thống kê

Văn phòng

Tư pháp

Thường xuyên

1

 

 3. Tiếp tục cập nhật các thủ tục hành chính còn thiếu, mới ban hành hoặc được sửa đổi, bổ sung, bảo đảm công khai, minh bạch và chính xác của thủ tục hành chính;

3.1. Văn bản đề nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, công khai các thủ tục hành chính

Công chức Tư pháp

Văn phòng HĐND - UBND

 Trong năm

1

 

   4. Tổ chức thực hiện nghiêm túc các thủ tục hành chính đã được công bố công khai; thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc ban hành, thực thi các thủ tục hành chính; tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính theo quy định;

4.1. Các thủ tục hành chính mới ban hành, mới được sửa đổi, bổ sung được cập nhật thường xuyên tại Bộ phận Một cửa UBND xã

Công chức Tư pháp

Văn phòng HĐND – UBND

Trong năm

1

 

4.2. Báo cáo kết quả niêm yết công khai tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông

Công chức Tư pháp

Văn phòng HĐND - UBND

Trong năm

1

 

III. Cải cách thủ tục hành chính

1. Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ.

1.1. Văn bản xử lý

Công chức Tư pháp

Văn phòng HĐND - UBND

Thường xuyên

1

 

2. Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế một cửa rà soát, khắc phục những điểm không phù hợp trong việc áp dụng cơ chế, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện trong thực hiện cơ chế một cửa tại cơ quan hành chính nhà nước.

2.1. Quyết định kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Công chức Tư pháp

Văn phòng HĐND - UBND

Quý I/2022

1

 

IV. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước

1. Rà soát, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế các cơ quan, đơn vị. Gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc chỉ đạo thực hiện công tác cải cách tổ chức bộ máy; sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn gọn nhẹ, hợp lý theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực;

1.1. Báo cáo kết quả rà soát

Công chức Tư pháp

Văn phòng HĐND - UBND

 

Quý I/2022

 

1

 

 

1.2.  Phương án điều chỉnh,sắp xếp lại

2. Tổ chức thực hiện nghiêm túc, đúng quy định việc quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, theo thẩm quyền được phân cấp.

2.1. Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ theo quy định

Công chức Tư pháp

Văn phòng HĐND - UBND

Thường xuyên trong năm

1

 

3. Tiếp tục triển khai và nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa ở UBND xã.

3.1. Văn bản chỉ đạo của UBND xã

Công chức Tư pháp

Văn phòng HĐND - UBND

Thường xuyên

1

 

 

 

 

 

4. Từng bước xây dựng cơ cấu công chức gắn với vị trí việc làm và chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị.

4.1. Báo cáo kết quả thực hiện và tờ trình đề nghị

Văn phòng HĐND - UBND

Công chức Tư pháp

 

1

 

V. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức

  1. Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ lãnh đạo, quản lý để hoạch định chính sách và trong chỉ đạo, điều hành.

1.1. Danh sách cử đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng và tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ đúng với chức năng, nhiệm vụ, vị trí việc làm

Công chức Tư pháp

Văn phòng HĐND - UBND

Trong năm

1

 

 2. Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; trang bị kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ, kiến thức văn hóa công sở; nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công chức, ý thức tổ chức kỷ luật của cán bộ, công chức

2.1. Danh sách phân công, cử cán bộ đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng

Văn phòng HĐND - UBND

Công chức Tư pháp

Trong năm

1

 

VI. Cải cách tài chính công

1. Tiếp tục triển khai có hiệu quả và mở rộng cơ quan, đơn vị thực hiện các quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí theo các Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP; Nghị định số 115/2005/NĐ-CP đối với các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp

 

1.1. Báo cáo kết quả thực hiện

 

Văn phòng HĐND - UBND

Công chức Tư pháp

Thường xuyên

 

1

 

 

 

VII. Xây dựng chính phủ điện tử

1. Tiếp tục duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN 9001:2015 tại UBND xã

1.1. Kế hoạch triển khai,

- Bảng dự toán kinh phí

-  Báo cáo kết quả thực hiện

Văn phòng HĐND - UBND

Công chức Tư pháp

Trong năm

1

 

2. Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn xã

2.1. Quyết định ban hành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin

Văn phòng HĐND - UBND

Công chức Tư pháp

Quý I/2022

0,5

 

3. Xây dựng và đưa vào sử dụng Cổng thông tin điện tử của xã nhằm đáp ứng nhu cầu của các tổ chức, công dân trong và ngoài xã

3.1.  Kế hoạch thực hiện;

- Trang web của xã được đưa vào sử dụng

Văn phòng HĐND - UBND

Công chức Tư pháp

Trong năm

0,5

 

VIII. Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính

1. Tiếp tục tuyên truyền cải cách hành chính tuyên truyền, phổ biến về Ch­­ương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nư­­ớc giai đoạn 2011 - 2020 và các Chương trình cải cách hành chính của xã

 

 

1.1. Chương trình, chuyên mục cải cách hành chính được phát sóng trên Đài truyền thanh xã

Văn phòng HĐND - UBND

Công chức Tư pháp, Văn hoá TTTT

Thường xuyên trong năm

 

1

 

20 triệu

 

Khảo sát

Bạn quan tâm mục gì nhất trong Website của chúng tôi?